Sửa nhà không xin phép phạt bao nhiêu tiền? Nghị định 139/2017/NĐ-CP

  • Thứ tư , 11:22 Ngày 11/12/2019
  • 1. Sửa nhà không xin phép phạt bao nhiêu? 

    Sửa nhà không xin phép phạt bao nhiêu?

    Sửa nhà không xin phép phạt bao nhiêu?


    Sửa nhà không xin phép phạt bao nhiêu còn tùy thuộc vào nơi bạn sửa là ở trong hay ngoài ngôi nhà của mình. 
    - Nếu sửa trong nhà: Nhiều người thường nghĩ rằng, sửa chữa nhỏ, linh tinh không đáng kể như lát nền, sơn tường… thì không cần phải xin phép bất cứ cơ quan, tổ chức nào cả. Tuy nhiên, đây là sự nhầm lẫn khá tai hại vì theo luật, dù sửa bên trong ở bất cứ mức độ nào cũng cần xin phép chính quyền địa phương, nơi bạn đang sinh sống. Nếu tự ý thực hiện và bị phát hiện, gia chủ có thể phải đối diện với khung phạt hành chính khoảng 40 triệu đồng. 
    - Nếu sửa ngoài nhà: Với các công trình sửa chữa nằm ở ngoài nhà thì trừ việc sơn, lau bụi thì những việc sửa khác cần phải xin phép chính quyền. Nếu tự ý thực hiện và bị phát hiện, bạn sẽ rẩ dễ bị phạt với số tiền lớn, lên đến 100.000.000 VNĐ


    2. Quy định xử phạt vi phạm sửa nhà không xin phép

    Sửa nhà không xin phép bị phạt tới hàng chục triệu đồng

    Sửa nhà không xin phép bị phạt tới hàng chục triệu đồng


    Quy định xử phạt vi phạm sửa nhà không xin phép tại Khoàn 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau: 
    “5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
    a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
    b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
    c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.”


    3. Quy định các loại giấy tờ xin cấp phép xây dựng

    Các loại giấy tờ xin cấp phép xây dựng gồm những gì?

    Các loại giấy tờ xin cấp phép xây dựng gồm những gì?


    Tại điều số 3, Nghị định 53/2017/NĐ-CP của chính phủ có quy định những loại giấy tờ xin cấp phép xây dựng bao gồm: 
    “Điều 3. Các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng
    Giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng quy định tại Nghị định này là giấy tờ thuộc một trong các loại sau:
    1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật đất đai năm 1987, Luật đất đai năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai năm 2001, Luật đất đai năm 2003.
    2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của Luật đất đai năm 2013, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 .
    3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
    4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định tại Pháp lệnh nhà ở năm 1991; Luật nhà ở năm 2005; Nghị định số 81/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam; Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở; Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam; Điều 31, Điều 32 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; các giấy chứng nhận khác về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.
    5. Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai năm 2013; Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013 và quy định tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và được cơ quan đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
    6. Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm: Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất hoặc Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    7. Báo cáo rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra và quyết định xử lý theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
    8. Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013.
    9. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
    10. Hợp đồng thuê đất được giao kết giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của pháp luật.
    11. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này nhưng đề nghị được cấp giấy phép xây dựng sử dụng vào mục đích khác với mục đích sử dụng đất đã được ghi trên giấy tờ đó.
    12. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng để xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này nhưng trên các giấy tờ đó không ghi rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.”


    Trên đây là những chia sẻ của Bắc Sông Hồng về: Sửa nhà không xin phép phạt bao nhiêu tiền? Nghị định 139/2017/NĐ-CP. Hy vọng, bạn đã có thêm nhiều thông tin hay, hấp dẫn sau khi đọc xong bài viết này! 

    Bài viết liên quan
    • Đông Anh – Nơi an cư lạc nghiệp – Đầu tư sinh lợi lý tưởng
    • Đông Anh – Nơi an cư lạc nghiệp – Đầu tư sinh lợi lý tưởng

      27/05/2019

      Đông Anh là nơi phát triển trong tương lai có môi trường tự nhiên xanh sạch đẹp, không gian sống thoáng đãng, vùng đất cát lợi nhiều sinh khí, phong thủy hợp hòa, giống như Singapo thứ 2 ngay tại Hà Nội.  Đông Anh phát triển phù hợp với quy luật chung của thế giới vì các đô thị lớn của thế giới hiện nay đều có xu hướng phát triển về hướng sân bay, cảng biển hay theo các con sông lớn.

    • Quy trình thực hiện thủ tục sổ đỏ ở Đông Anh
    • Quy trình thực hiện thủ tục sổ đỏ ở Đông Anh

      16/05/2021

      Chúng tôi cung cấp dịch vụ sổ đỏ Đông Anh bao gồm : dịch vụ đo đạc, dịch vụ kiểm tra quy hoạch, tách hợp thửa đất, sang tên, chuyển nhượng, cho tặng, phân chia di sản thừa kế, cấp đổi sổ đỏ, đăng ký biến động, đăng ký xóa thế chấp, chuyển đổi mục đích sử dụng đất ao, vườn lên đất ở.