KINH NGHIỆM TƯ VẤN
Các ký hiệu trên sổ đỏ và bản đồ địa chính
CÁC LOẠI BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÒN HIỆU LỰC HIỆN NAY
Bản đồ địa chính 299
Bản đồ 299 được lập ra theo trên Chỉ thị số 299/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10/11/1980 về “Công tác đo đạc, phân hàng và đăng ký ruộng đất trong cả nước”Theo Chỉ thị số 299/TTg, mục đích lập ra 'Bản đồ 299' để quản lý chặt chẽ và thống nhất được đất đai trong cả nước theo Quyết định số 201-CP ngày 01/07/1980 của Hội đồng Chính phủ,
'Bản đồ 299' và một số tài liệu khác là một trong những giấy tờ chứng minh về thời điểm bắt đầu sử dụng đất, đặc biệt là thửa đất hình thành trước năm 1980 (được cấp Giấy chứng nhận và không phải đóng tiền sử dụng đất).
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
Hiện nay Bản đồ 299 là bản đồ đo vẽ chính quy, có các yếu tố của Sổ địa chính, là cơ sở để cấp Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, Bản đồ 299 là căn cứ xác định thời điểm sử dụng đất chứ không là căn cứ xác định diện tích, mốc giới thửa đất, bởi quy trình đo vẽ và lập Bản đồ 299 hầu như bằng thủ công, không có máy móc hiện đại (như hiện nay), cho nên có thể có sự chênh lệnh (khá lớn) về diện tích và mốc giới với phần đất thực tế mà chủ sở hữu đang sử dụng
Bản đồ địa chính 364
Bản đồ 364 được lập trên cơ sở Chỉ thị 364 – CT ngày 06/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng Về việc giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã; Nghị định số 119-CP ngày 16/9/1994 của Chính phủ Ban hành Quy định về việc quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấp
Hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới, mốc địa giới hành chính các cấp (tỉnh, huyện, xã và cấp tương đương) được lập theo Chỉ thị số 364-CT ngày 6-11-1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã, là cơ sở pháp lý làm tài liệu để chính quyền các cấp sử dụng thống nhất cho công tác quản lý Nhà nước về địa giới hành chính ở địa phương”. Tại các văn bản này cũng quy định “hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới hành chính là tài liệu để chính quyền các cấp sử dụng trong công tác quản lý Nhà nước và làm căn cứ cho việc giải quyết tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính ở mỗi cấp”.
Bản đồ 364 sử dụng hệ tọa độ HN72 hiện tại Việt Nam không còn dùng hệ tọa độ này để chuyển từ HN72 sang VN2000 đều có công thức chuẩn của bộ TNMT
Hệ tọa độ HN72 là gì:
Hệ toạ độ HN72 được ban hành theo Quyết định số 245/QĐ-TTg ngày 05/9/1972 của Thủ tướng Chính phủ và bao gồm 2 hệ tách rời nhau:
– Hệ quy chiếu độ cao: Là mặt Quasigeoid Việt Nam (mặt nước biển trung bình) đi qua 1 điểm được định nghĩa là gốc độ cao có cao độ: 0.0m (điểm đặt tại đảo Hòn Dấu – Hải Phòng).
– Hệ quy chiếu tọa độ có:
+ Ellipxoid quy chiếu là Ellipxoid Krasovski
Bán trục lớn: a = 6378.245; độ dẹt: f = 1/298.3
+ Điểm gốc định vị Ellipxoid quy chiếu: Tại Hà Nội (định vị theo giá trị quy ước tọa độ được truyền từ Trung Quốc sang).
+ Phép chiếu: Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc Gauss-Kruger.
Bản đồ địa chính mới nhất hiện nay
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
Cơ sở toán học lập bản đồ địa chính hiện nay
1 Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT.
2. Khung trong mở rộng của mảnh bản đồ địa chính là khung trong của mảnh bản đồ địa chính được thiết lập mở rộng thêm khi cần thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ vượt ra ngoài phạm vi thể hiện của khung trong tiêu chuẩn. Phạm vi mở rộng khung trong của mảnh bản đồ địa chính mỗi chiều là 10 xen ti mét (cm) hoặc 20 cm so với khung trong tiêu chuẩn.
3. Lưới tọa độ vuông góc trên bản đồ địa chính được thiết lập với khoảng cách 10 cm trên mảnh bản đồ địa chính tạo thành các giao điểm, được thể hiện bằng các dấu chữ thập (+).
Các thông số của file chuẩn bản đồ địa chính
1. Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ
Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ để lập bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
2. Thông số đơn vị đo (Working Units) gồm:
a) Đơn vị làm việc chính (Master Units): mét (m);
b) Đơn vị làm việc phụ (Sub Units): mi li mét (mm);
c) Độ phân giải (Resolution): 1000;
d) Tọa độ điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin): X: 500000 m, Y: 1000000 m.
KÝ hiệu sổ đỏ và bản đồ địa chính
1. Ký hiệu viết tắt được ghi trên sổ đỏ, bản đồ địa chính
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Sông * |
Sg. |
Núi * |
N. |
Bệnh viện * |
Bv. |
Suối * |
S. |
Khu tập thể |
KTT |
Trường học * |
Trg. |
Kênh * |
K. |
Khách sạn |
Ks. |
Nông trường * |
Nt. |
Ngòi * |
Ng. |
Khu vực cấm |
Cấm |
Lâm trường * |
Lt. |
Rạch * |
R. |
Trại, Nhà điều dưỡng |
Đ.dưỡng |
Công trường * |
Ct. |
Lạch * |
L. |
Nhà văn hóa |
NVH |
Công ty * |
Cty. |
Cửa sông * |
C. |
Thị xã * |
TX. |
Trại chăn nuôi |
Chăn nuôi |
Vịnh * |
V. |
Thị trấn * |
TT. |
Nhà thờ |
N.thờ |
Vụng, vũng * |
Vg. |
Huyện * |
H. |
Công viên |
C.viên |
Đảo * |
Đ. |
Bản, Buôn * |
B. |
Bưu điện |
BĐ |
Quần đảo * |
Qđ. |
Thôn * |
Th. |
Câu lạc bộ |
CLB |
Bán đảo * |
Bđ. |
Làng * |
Lg. |
Doanh trại quân đội |
Q.đội |
Mũi đất * |
M. |
Mường * |
Mg. |
Hợp tác xã |
HTX |
Hang * |
Hg. |
Xóm * |
X. |
|
|
Động * |
Đg. |
Ủy ban nhân dân |
UB |
|
|
2. Ký hiệu các loại đất được ghi trên sổ đỏ và bản đồ địa chính
Ký hiệu về loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính (ONT, BHK ,ODT, LUC, TMD...), sổ đỏ (ban hành kèm theo mục III của Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính).
STT |
Loại đất |
Mã |
I |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP |
|
1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
3 |
Đất lúa nương |
LUN |
4 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
5 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
6 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
8 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
9 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
10 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
11 |
Đất làm muối |
LMU |
12 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
II |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
4 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
6 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
7 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
8 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
9 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
10 |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
11 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
12 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
13 |
Đất quốc phòng |
CQP |
14 |
Đất an ninh |
CAN |
15 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
16 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
17 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
18 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
19 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
20 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
21 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
22 |
Đất giao thông |
DGT |
23. |
Đất thủy lợi |
DTL |
24 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
25 |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
26 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
27 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
28 |
Đất chợ |
DCH |
29 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
30 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
31 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
32 |
Đất công trình công cộng khác |
DCK |
33 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
34 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
35 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
36 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
37 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
38 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
III |
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
|
1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
THÔNG TIN GHI TRÊN SỔ ĐỎ, SỔ HỒNG
Sổ đỏ, Sổ hồng là cách gọi phổ biến của người dân; tùy vào từng thời kỳ mà Sổ đỏ, Sổ hồng có tên gọi pháp lý khác nhau. Từ ngày 10/12/2009 đến nay, khi đủ điều kiện thì người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường với tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận).
Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung sau:
- Trang 1 gồm:
+ Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ.
+ Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trang 2 là thông tin thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Trang 3 là sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
- Trang 4 là nội dung tiếp theo của mục những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận, nội dung lưu ý, mã vạch.
Mặc dù chỉ có 04 trang nhưng rất nhiều thông tin phức tạp, để biết rõ mời đọc giả xem cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng dưới đây.
Vậy là, chúng tôi đã cho bạn thấy bảng Ký hiệu các loại đất được ghi trên sổ đỏ và bản đồ địa chính theo bản đồ địa chính. Hy vọng, dựa vào đây, bạn có thể nhận biết, tra loại đất mình cần tìm đơn giản và dễ dàng hơn nữa!
Hãy liên hệ ngay Bất động sản Bắc Sông Hồng để có thêm thông tin, được chia sẻ kinh nghiệm pháp lý về đầu tư bất động sản
Moblie - Zalo : 0989109568
Email : nhadatbacsonghong@gmail.com
Website : www.bacsonghong.vn
Sologan : Thông tin hay - Giá trị tốt
Đông Anh – Nơi an cư lạc nghiệp – Đầu tư sinh lợi lý tưởng
27/05/2019
Đông Anh là nơi phát triển trong tương lai có môi trường tự nhiên xanh sạch đẹp, không gian sống thoáng đãng, vùng đất cát lợi nhiều sinh khí, phong thủy hợp hòa, giống như Singapo thứ 2 ngay tại Hà Nội. Đông Anh phát triển phù hợp với quy luật chung của thế giới vì các đô thị lớn của thế giới hiện nay đều có xu hướng phát triển về hướng sân bay, cảng biển hay theo các con sông lớn.
Quy trình thực hiện thủ tục sổ đỏ ở Đông Anh
16/05/2021
Chúng tôi cung cấp dịch vụ sổ đỏ Đông Anh bao gồm : dịch vụ đo đạc, dịch vụ kiểm tra quy hoạch, tách hợp thửa đất, sang tên, chuyển nhượng, cho tặng, phân chia di sản thừa kế, cấp đổi sổ đỏ, đăng ký biến động, đăng ký xóa thế chấp, chuyển đổi mục đích sử dụng đất ao, vườn lên đất ở.